Đài Tiếng nói Việt Nam thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

22/09/2023, 17:05

Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ Truyền thông (VOVAMS) thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản Quyền khai thác giá trị thương mại trên Kênh VOV3, VOVLive và Kênh VOVGT bao gồm: VOVGT Hà Nội, VOVGT Hồ Chí Minh, VOVGT Mekong trong thời gian 03 năm (36 tháng).

Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông (VOVAMS) thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản như sau:

Người có tài sản đấu giá: ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM

Đơn vị tổ chức thực hiện: TRUNG TÂM QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG (VOVAMS)

Địa chỉ: Số 58 Quán Sứ, phường Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

II. Tài sản đấu giá:

- Quyền khai thác giá trị thương mại trên Kênh VOV3;

- Quyền khai thác giá trị thương mại trên Kênh VOVGT bao gồm: VOVGT Hà Nội, VOVGT Hồ Chí Minh, VOVGT Mekong;

- Quyền hợp tác sản xuất và khai thác giá trị thương mại trên VOVLive.

- Thời hạn trong vòng 03 năm (36 tháng).

III. Giá khởi điểm đấu giá: đã bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT và các chi phí khác, nhưng không bao gồm các loại phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác phải nộp theo quy định liên quan đến việc thực hiện do Người trúng đấu giá chịu trách nhiệm thanh toán (nếu có) là: 302.456.940.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm linh hai tỷ, bốn trăm năm mươi sáu triệu, chín trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn), trong đó:

- Mức giá khởi điểm (đã bao gồm VAT và các chi phí khác) khai thác trên VOVGT là: 93.110.000.000 đồng/năm x 3 năm: 279.330.000.000 đồng (hai trăm bảy mươi chín tỷ, ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn;

- Mức giá khởi điểm (đã bao gồm VAT và các chi phí khác) khai thác trên VOV3 là: 5.980.000.000 đồng/ năm x 3 năm: 17.950.000.000 đồng (mười bảy tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng chẵn.

- Mức giá khởi điểm đấu giá trên VOVLive (đã bao gồm VAT) là 1.725.650.000 đồng/năm (12 tháng) x 3 năm: 5.176.940.000 đồng (Năm tỷ, một trăm bảy mươi sáu triệu, chín trăm bốn mươi nghìn đồng).

Ngoài ra, đối tác phải cam kết hợp tác đầu tư nguồn kinh phí thực hiện sản xuất mới nội dung trên VOVLive theo format chương trình được Trung tâm Quảng cáo phê duyệt (chi tiết fomat và kế hoạch sản xuất kèm theo. Trong quá trình thực hiện, tùy theo tình hình thực tế, 2 bên có thể bàn bạc điều chỉnh fomat chương trình nhưng cam kết và mức đầu tư của đối tác vào sản xuất nội dung không thay đổi). Về mức chi phí đối tác cam kết đầu tư cho sản xuất nội dung là 3,6 tỷ đồng/năm(12 tháng) x 3 năm (36 tháng) = 10.800.000.000 đồng (Mười tỷ, tám trăm triệu đồng đồng chẵn).

Trách nhiệm, quyền lợi cơ bản của Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông:

+ Đóng vai trò là đơn vị tổ chức sản xuất nội dung;

+ Trung tâm quảng cáo nắm quyền kiểm duyệt nội dung, nghiệm thu trước khi xuất bản trên nền tảng số theo quy định.

+ Cung cấp nhân lực là những phóng viên, chuyên viên có kinh nghiệm khai thác kinh doanh nội dung số, phát thanh và có hiểu biết giữa yếu tố nội dung và kinh doanh.

+ Được hưởng phần giá trị khai thác thương mại trên nền tảng số VOVLive từ đối tác trong 36 tháng kể từ khi hai bên ký hợp đồng hợp tác, khai thác giá trị thương mại trên VOVlive. Số tiền theo chứng thư thẩm định giá số 2309809 ngày 15/9/2023 của Công ty TNHH Tư vấn và Thẩm định giá DHA là 5.176.940.000 đồng.

+ Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ nhằm phát triển hệ thống VOVLive, nền tảng, hạ tầng và truyền thông, quảng cáo, SEO,… để lan tỏa tốt nhất các nội dung sản xuất cũng như nội dung khác trên VOVlive để đạt các chỉ số traffic phục vụ khai thác kinh doanh.

Trách nhiệm, quyền lợi cơ bản của đối tác:

+ Được quyền khai thác các giá trị thương mại trên hệ thống Nội dung số VOV Live, gồm: Trên website/wapsite/ứng dụng di động VOV Live, bao gồm: banner quảng cáo; tin bài tài trợ, PR, truyền thông (tin bài text, ảnh, bài MegaStory, LongForm), các loại hình phát sóng trực tuyến đa nền tảng; các loại hình quảng cáo adnetwork (Google Adsense, Adtima…). Khai thác một phần giá trị thương mại trên các kênh mạng xã hội VOV Live, bao gồm: Tin bài tài trợ, PR, truyền thông (tin bài text, ảnh, các loại hình phát sóng trực tuyến).

+ Cam kết hợp tác đầu tư nguồn kinh phí thực hiện sản xuất mới nội dung trên VOVLive theo format chương trình được Trung tâm Quảng cáo phê duyệt. Về mức chi phí đối tác cam kết đầu tư cho sản xuất nội dung là 3,6 tỷ đồng/năm(12 tháng) x 3 năm (36 tháng) = 10.800.000.000 đồng (Mười tỷ, tám trăm triệu đồng đồng chẵn).

+ Trả cho Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông số tiền khai thác thương mại trên VOVLive trong 36 tháng là 5.176.940.000 đồng. Mức chi trả này không phụ thuộc vào kết quả khai thác nguồn thu thương mại trên VOVLive của đối tác.

  1. IV. Lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

Tổ chức đấu giá tài sản phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 4 Điều 56 Luật đấu giá tài sản 2016, các tiêu chí quy định tại Điều 3 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và các tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông quy định, cụ thể như sau:

TT
NỘI DUNG
MỨC TỐI ĐA
I
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
23,0
1
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
11,0
1.1
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)
6,0
1.2
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
5,0
2
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
8,0
2.1
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
4,0
2.2
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
4,0
3
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
2,0
4
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
1,0
5
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
1,0
II
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
22,0
1
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
4,0
2
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
4,0
3
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
4,0
4
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá.
4,0
5
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
3,0
6
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
3,0
III
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
45,0
1
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
6,0
1.1
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
2,0
1.2
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
3,0
1.3
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
4,0
1.4
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
5,0
1.5
Từ 30 hợp đồng trở lên
6,0
2
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
18,0
2.1
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
10,0
2.2
Từ 20%) đến dưới 40%
12,0
2.3
Từ 40% đến dưới 70%
14,0
2.4
Từ 70% đến dưới 100%
16,0
2.5
Từ 100% trở lên
18,0
3
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
5,0
3.1
Dưới 03 năm
3,0
3.2
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
4,0
3.3
Từ 05 năm trở lên
5,0
4
S lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
3,0
4.1
01 đấu giá viên
1,0
4.2
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
2,0
4.3
Từ 05 đấu giá viên trở lên
3,0
5
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
4,0
5.1
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
2,0
5.2
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
3,0
5.3
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
4,0
6
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
5,0
6.1
Dưới 50 triệu đồng
2,0
6.2
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
3,0
6.3
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
4,0
6.4
Từ 200 triệu đồng trở lên
5,0
7
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
3,0
7.1
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
2,0
7.2
Từ 03 nhân viên trở lên
3,0
8
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
1,0
IV
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
5,0
1
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
3,0
2
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
4,0
3
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
5,0
V
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
5,0
Có kinh nghiệm tổ chức đấu giá quyền khai thác giá trị thương mại trên các kênh sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam
5,0
Tổng số điểm
100
VI
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

1
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
Đủ điều kiện
2
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
Không đủ điều kiện

Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản do tổ chức đấu giá tài sản chuẩn bị, có dấu của tổ chức đấu giá tài sản.

Tổ chức đấu giá tài sản tự chịu trách nhiệm đối với thông tin, giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản của mình.

Tổ chức đấu giá tài sản được đánh giá xếp hạng 1 được lựa chọn: Là tổ chức đấu giá đáp ứng tất cả các tiêu chí và có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí nêu trên cộng lại.

Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản được đánh giá có tổng số điểm cao bằng nhau thì Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông xem xét, quyết định theo các tiêu chí vượt mức tối đa, tổ chức đấu giá tài sản nào có nhiều tiêu chí vượt mức tối đa sẽ được lựa chọn.

- Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông thông báo cho tổ chức đấu giá tài sản được xếp hạng 1 đến để thương thảo và ký hợp đồng.

- Trường hợp hết thời hạn theo yêu cầu, Tổ chức đấu giá tài sản được xếp hạng 1 không liên hệ để đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông sẽ mời tổ chức đấu giá tài sản xếp hạng thứ 2 vào thương thảo hợp đồng.

IV. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá

  • - Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày thông báo đến 16 giờ 30 phút ngày 26/9/2023.
  • - Địa điểm nộp, nhận hồ sơ: Phòng Hành chính tổng hợp, Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông, Đài Tiếng nói Việt Nam (Tầng 8, số 58 Quán Sứ, phường Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội)

- Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp.

- Số điện thoại liên hệ: 024.39393688

- Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.

*Lưu ý:

- Người đến nộp hồ sơ phải xuất trình bản chính Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.

- Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông không thông báo và không hoàn trả hồ sơ đối với những tổ chức đấu giá không được lựa chọn.

Trung tâm quảng cáo và dịch vụ truyền thông trân trọng thông báo đến các tổ chức đấu giá tài sản được biết./.

Tài liệu đính kèm

1. Phương án đấu giá VOV3, VOVGT

2. Phương án sản xuất và phương án lựa chọn đối tác khai thác kinh doanh trên VOVLive

Bài liên quan
Đọc tiếp

(0) Bình luận
Nổi bật VOVLIVE
Toàn văn phát biểu khai mạc Hội nghị Trung ương 9 khóa XIII của Tổng Bí thư
Sáng nay (16/5), Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII khai mạc trọng thể tại Hà Nội. Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng chủ trì và phát biểu khai mạc Hội nghị. Thủ tướng Phạm Minh Chính điều hành phiên khai mạc.
Mới nhất