Theo thống kê kết quả thi học sinh giỏi quốc gia năm học 2024 - 2025, Vĩnh Phúc dẫn đầu cả nước với 87/98 thí sinh dự thi đoạt giải (tỷ lệ 88,8%). Trong đó 4 giải nhất, 34 giải nhì, 29 giải ba, còn lại giải khuyến khích. Năm ngoái, Vĩnh Phúc này đứng vị trí thứ 2 sau Thanh Hóa.
Tỉnh đứng thư 2 cả nước năm nay là Hải Dương với 97/110 thí sinh tham gia đoạt giải (tỷ lệ 88,2%).
Vị trí thứ ba thuộc về Nghệ An và Hà Tĩnh với cùng tỷ lệ 85,7%. Thanh Hóa đứng thứ 5 với 85,6% với 77/90 học sinh tham gia đoạt giải.
Trong top 10 năm nay còn có Nam Định, Bắc Giang, Quảng Ninh, Ninh Bình, Hải Phòng.
Hà Nội và TP.HCM lần lượt đứng vị trí 13 và 14. Trong đó, Hà Nội có 200/260 học sinh đoạt giải, tương đương 76,9%, giảm 1,7% so với năm ngoái. TP.HCM có 166/236 học sinh đoạt giải, tương đương 70,3%, tăng 4,5%.
Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm học 2024-2025 được tổ chức vào các ngày 25 và 26/12/2024. Cả nước có 6.482 thí sinh dự thi, tăng 663 em so với năm trước.
Các thí sinh dự thi tại 68 hội đồng thi với 13 môn thi: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp và tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật. Năm nay, lần đầu tiên môn tiếng Nhật được đưa vào dự thi.
Theo quy chế thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hiện hành, tổng số giải từ khuyến khích trở lên không vượt quá 60% số thí sinh dự thi; tổng số giải nhất, nhì, ba không vượt quá 60% tổng số giải; số giải nhất không vượt quá 5% tổng số giải.
Danh sách 14 thủ khoa kỳ thi học sinh giỏi quốc gia năm học 2024 - 2025:
Số báo danh | Môn thi | Điểm | Trường |
06.02.10 | Vật lý | 35,750 | THPT chuyên Bắc Ninh |
06.08.10 | Địa lý | 17,000 | THPT chuyên Bắc Ninh |
06.07.04 | Lịch sử | 17,750 | THPT chuyên Bắc Ninh |
56.07.08 | Lịch sử | 17,750 | THPT chuyên Quốc học Huế |
67.01.04 | Toán học | 33,500 | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội |
67.04.01 | Sinh học | 28,750 | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội |
67.09.04 | Tiếng Anh | 16,400 | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội |
24.03.19 | Hoá học | 35,375 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam |
24.11.14 | Tiếng Pháp | 17,800 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam |
62.05.04 | Tin học | 23,250 | THPT chuyên Vĩnh Phúc |
66.06.07 | Ngữ văn | 14,750 | Đại học Quốc gia TP.HCM |
54.10.08 | Tiếng Nga | 17,700 | THPT chuyên Thái Nguyên |
65.13.09 | Tiếng Nhật | 17,800 | THPT chuyên Ngoại ngữ (Hà Nội) |
15.13.07 | Tiếng Trung | 15,750 | THPT chuyên Trần Phú (Hải Phòng) |